maria-vs-chloe
Rome Open
Maria Sakkari
2
Chloe Paquet
1
varvara-vs-erika
Rome Open
Varvara Lepchenko
2
Erika Andreeva
0
pablo-vs-thiago-agustin
Rome Open
Pablo Carreno Busta
1
Thiago Agustin Tirante
0
jesper-vs-harold
Rome Open
Jesper De Jong
2
Harold Mayot
0
alexander-vs-juan-pablo
Rome Open
Alexander Shevchenko
2
Juan Pablo Ficovich
0
cameron-vs-jacopo
Rome Open
Cameron Norrie
2
Jacopo Vasami
0
alize-vs-anna
Rome Open
Alize Cornet
-
Anna Bondar
-
chun-hsin-vs-gabriele
Rome Open
Chun-Hsin Tseng
1
Gabriele Piraino
0
Chia sẻ

Serena – Strycova: Bứt tốc đúng thời điểm (V4 Australian Open)

Trận đấu giữa hạt giống số 2 Serena Williams và hạt giống số 16 Barbora Strycova ở Melbourne Park tranh tấm vé vào tứ kết giải Grand Slam đầu tiên trong năm đã diễn ra khá kịch tính với rất nhiều điểm break được tạo ra.

Trước cuộc gặp gỡ ở vòng 4 Úc mở rộng năm nay, Serena và Strycova từng gặp nhau 2 lần đều tại các giải Grand Slam vào năm 2012. Đó là ở Úc mở rộng và Wimbledon 5 năm trước và cả 2 lần đó, chiến thắng đều mỉm cười với cô em nhà Williams.

Trong lần tái ngộ này, Strycova đã chơi rất cố gắng trước nhà đương kim á quân đơn nữ Úc mở rộng. Một cuộc rượt đuổi tỉ số hấp dẫn đã diễn ra ở set 1 khi rất nhiều lần cả hai tay vợt thi nhau mất game giao bóng vào tay đối thủ. Break quyết định ở game cuối cùng đối thủ người CH Séc giao bóng đã giúp Serena có chiến thắng 7-5 trong set đầu tiên.

Serena – Strycova: Bứt tốc đúng thời điểm (V4 Australian Open) - 1

Serena có một trận đấu khá vất vả trước đối thủ người CH Séc mà cô từng toàn thắng 2 lần trước đó

Sang set 2, kinh nghiệm vẫn giúp tay vợt từng 6 lần vô địch đơn nữ Úc mở rộng đạt được điều mình cần khi cô tận dụng được cả 2 break point có được trong khi chỉ 1 lần mất game giao bóng vào tay đối thủ. Chiến thắng 6-4 ở set này giúp Serena vượt qua Strycova để tiến bước vào tứ kết đối đầu với hạt giống số 9 Johanna Konta (Anh).

Thông số trận đấu:

Barbora Strycova

5-7 , 4-6

Serena Williams

1

Aces

4
2

Lỗi kép

3
50/77 (65%)

Tỷ lệ giao bóng 1

27/60 (45%)
27/50 (54%)

Giao bóng 1 ăn điểm

17/27 (63%)
11/27 (41%)

Giao bóng 2 ăn điểm

15/33 (45%)
7/16 (44%) Điểm trên lưới 15/24 (63%)
4/6 (67%) Điểm break 6/14 (43%)
28/60 (47%) Trả giao bóng ăn điểm 39/77 (51%)
9 Điểm winner 28
14  Lỗi tự đánh hỏng 46
66 Tổng số điểm 71

Theo Đăng Đức - Quang Hưng ([Tên nguồn])
Gửi góp ý
Chia sẻ
Lưu bài Bỏ lưu bài
Tin liên quan
Australian Open 2025

Xem Thêm