Trước thời điểm Bộ GD&ĐT siết đầu vào đào tạo ngành vi mạch bán dẫn, điểm chuẩn ra sao?
Điểm chuẩn ngành vi mạch và bán dẫn trong năm học 2024–2025 dao động khá rộng. Ở các trường có thương hiệu uy tín, điểm chuẩn thường nằm trong khoảng từ 24 đến 27 điểm. Trong khi đó, một số trường khác có mức điểm thấp hơn, chỉ từ 17 đến hơn 20 điểm.
Điểm chuẩn ngành vi mạch và bán dẫn trong năm học 2024–2025 dao động khá rộng. Ở các trường có thương hiệu uy tín, điểm chuẩn thường nằm trong khoảng từ 24 đến 27 điểm. Trong khi đó, một số trường khác có mức điểm thấp hơn, chỉ từ 17 đến hơn 20 điểm.
Ngành vi mạch bán dẫn đang gây chú ý sau khi Bộ GD&ĐT công bố quy định chuẩn về đào tạo vi mạch bán dẫn trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học tham gia Chương trình "Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050", theo Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
Danh sách các cơ sở giáo dục đại học tham gia Chương trình "Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050"
Với người đã có bằng tốt nghiệp đại học cần có bằng tốt nghiệp phù hợp với ngành đào tạo dự tuyển và có điểm trung bình tích lũy (GPA) đạt từ 2,8/4 trở lên.
Với sinh viên đang học đại học ngành khác chuyển sang ngành vi mạch bán dẫn tại thời điểm xét cần có GPA đạt từ 2,5/4 trở lên.
Với trình độ thạc sĩ, yêu cầu với GPA ở bậc đại học đạt từ 2,8/4 trở lên.
Dưới đây là học phí, điểm chuẩn lĩnh vực vi mạch, bán dẫn năm học 2024-2025 ở các trường cụ thể như sau:
Khu vực miền Bắc( từ Đà Nẵng trở ra):
Tên trường | Ngành | Tổ hợp xét tuyển | Học phí (đồng) | Điểm chuẩn năm 2024 |
ĐH Bách khoa Hà Nội | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | A00, A01, D07 | 24-30 triệu | 25,01 |
ĐH Phenikaa | Kỹ thuật điện tử Viễn thông Chuyên ngành Thiết kế Vi mạch bán dẫn | A00, A01, C01, D07 | 46,2 triệu | 24 |
ĐH CMC | Công nghệ Kỹ thuật điện tử - Viễn thông Chuyên ngành Thiết kế Vi mạch bán dẫn | A00, A01, D01 | 54,6 triệu (hệ chuẩn) 78 triệu (song ngữ Việt - Anh) | 23 |
Trường ĐH Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn - ĐH Đà Nẵng | Công nghệ kỹ thuật máy tính – chuyên ngành Thiết kế Vi mạch bán dẫn (kỹ sư) | A00, A01, D01, D90 | 16,4 triệu | 27 |
Trường ĐH Bách khoa - ĐH Đà Nẵng | Kỹ thuật điện tử - Viễn thông, chuyên ngành Vi điện tử - Thiết kế Vi mạch | A00, A01 | 28,7 triệu | 26,31 |
Khu vực miền Nam ( từ Đà Nẵng trở vào):
Trường ĐH Công nghệ thông tin - ĐHQG TPHCM | Thiết kế Vi mạch | A00, A01 | 35 triệu | 26,5 |
ĐH Cần Thơ | Kỹ thuật máy tính (chuyên ngành Thiết kế Vi mạch bán dẫn) | A00, A01 | 22,7 triệu | 24,28 |
ĐH Quốc tế Sài Gòn | Công nghệ thông tin, chuyên ngành Thiết kế Vi mạch | A00, A01, D01, D07 | 62 triệu | 17 |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH quốc gia HCM | Công nghệ bán dẫn | A00, A01, A02, D90 | 30,4 triệu | 25,10 |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQG HCM | Thiết kế Vi mạch | A00, A01, D07, D90 | 31 triệu | 25,90 |
Trường ĐH Bách khoa - ĐHQG TPHCM | Thiết kế Vi mạch | A00, A01 | 30 triệu | 80,03 (*) |
Kỹ thuật vật liệu - chuyên ngành Vật liệu nano, bán dẫn và y sinh | A00, A01, D07 |
Bộ GD-ĐT vừa ban hành Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT về Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học,...